Tham khảo Kanemaru Shin

  1. Uldis Kruze (tháng 1 năm 2015). Shin Kanemaru and the Tragedy of Japan's Political System. Palgrave Pivot. ISBN 9781137457363. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015. 
  2. 1 2 “Shin Kanemaru”. Encyclopædia Britannica. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015. 
  3. https://www.nytimes.com/1996/03/29/world/shin-kanemaru-81-kingmaker-in-japan-toppled-by-corruption.html
  4. John E. Woodruff (ngày 10 tháng 3 năm 1993). “Fallen politician in Japan had amassed $51 million”. The Baltimore Sun. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2013. 
  5. “Japanese delegation arrives in N. Korea”. Yonhap News Agency. Ngày 14 tháng 9 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2019. 

Nguồn

Quốc hội Nhật Bản
Tiền vị
Kazuo Horiuchi, Toyohira Hagino, Shinichi Kobayashi, Takuo Furuya, Tsuneo Uchida (Tổng tuyển cử 1955)
Đại diện cho Yamanashi At-large district
1958–1992
Phục vụ bên cạnh: Kunio Tanabe, Eiichi Nakao, Mitsuo Horiuchi, Toshimasa Ueda, et al.
Kế vị
Kunio Tanabe, Toshimasa Ueda, Azuma Koshiishi, Eiichi Nakao (kể từ Tổng tuyển cử Nhật Bản, 1993)
Chức vụ
Tiền vị
Itō Masayoshi
Phó Thủ tướng Nhật Bản
1986–1987
Kế vị
Miyazawa Kiichi
Tiền vị
Asao Mihara
Giám đốc Cơ quan Quốc phòng Nhật Bản
1977–1978
Kế vị
Ganri Yamashita
Tiền vị
Hyosuke Niwa
Giám đốc Cơ quan đất đai quốc gia
1974–1976
Kế vị
Kosei Amano
Tiền vị
Takeo Kimura
Bộ trưởng Xây dựng
1972–1973
Kế vị
Takao Kameoka
Chức vụ Đảng
Tiền vị
Susumu Nikaido
Phó Chủ tịch Đảng Dân chủ Tự do
1992
Kế vị
Keizō Obuchi
Tiền vị
Rokusuke Tanaka
Tổng thư ký Đảng Dân chủ Tự do
1984–1986
Kế vị
Noboru Takeshita
Tiền vị
Kichizō Hosoda
Chủ tịch Hội đồng điều hành, Đảng Dân chủ Tự do
1983-1984
Kế vị
Kiichi Miyazawa
Tiền vị
Asao Mihara
Chủ tịch Uỷ ban chính sách Nghị viện, Đảng Dân chủ Tự do
1978-1980
Kế vị
Kichisō Tazawa
Tiền vị
Toshio Tsukahara
Chủ tịch Uỷ ban chính sách Nghị viện, Đảng Dân chủ Tự do
1971-1972
Kế vị
Ken Harada